Tham gia Khóa Học Kinh Dịch – Lục Hào Dự Trắc Học để có thể dự đoán nhiều việc trong cuộc sống!
DÙNG TIỀN ĐỂ BÓI THAY CỎ CHI
– Lấy ba đồng tiền đã hun ở lò, thành kính khấn rằng : “ Trời bảo thế nào xin ứng như vậy, nay tôi họ tên….. Có việc quan tâm, chẳng biết tốt xấu còn nghi ngờ. Xin Thần linh rủ lòng chỉ bảo. Cầu xong ném tiền, cứ có một xấp là vạch đơn ___ , hai xấp là vạch gãy __ __, ba xấp là vạch trùng o, ba ngửa là vạch giao x. Tính từ dưới lên, sau ba lần ném thì được nội – quái. Xong rồi lại khấn ba vạch thuộc cung nào đó chưa định được cát hung xin cầu được ba vạch của ngoại – quái để thành một quẻ để xác định lo lắng nghi ngờ, cần xong ném lại 3 lần thành quẻ, thành thật thì rất cảm ứng.
– Quyết rằng :
Lưỡng bối do lai chiết
Song mi bổn thị đơn
Hồn mi giao định vị
Tổng bối thị trùng an
CÀN KHÔN
![]()
Đơn-Đơn-Đơn là quẻ Càn; Gãy- Gãy-Gãy là quẻ Khôn; Đơn-Gãy-Đơn là quẻ Ly, Gãy-Đơn-Gãy là quẻ Khảm, các quẻ khác đều phỏng theo thế.
Ba sấp là Trùng, ba ngửa là Giao Hào Trùng, Giao là Hào phát động. Trùng là vạch Đơn thuộc Dương, Giao là vạch Gãy thuộc Âm. Phàm Hào Trùng biến thành Gãy, Hào Giao biến thành Đơn và cứ phỏng như vậy.
· NẠP – GIÁP CHO CÁC QUẺ
* Quẻ Càn thuộc Kim :
– Nội quái hào Sơ : Giáp Tý
– Ngoại quái hào Tứ : Nhâm Thân,
-Thứ tự từ hào Sơ là Tỵ, Dần, Thìn, Ngọ, THân, Tuất
* Quẻ Khảm thuộc Thủy :
– Nội quái hào Sơ : Mậu Dần
– Ngoại quái hào Tứ : Mậu Thân
– Thứ tự từ hào Sơ lên : Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất, Tý
* Quẻ Cấn thuộc Thổ :
– Nội quái hào Sơ : Bính Thìn
– Ngoại quái hào Tứ : Bính Tuất
– Thứ tự từ hào Sơ đến hào lục : Thìn, Ngọ, Thân, Tuất, Tý , Dần
* Quẻ Chấn thuộc Mộc :
– Nội quái hào Sơ : Canh Tý
– Ngoại quái hào Tứ : Canh Ngọ
– Thứ tự từ hào Sơ đến hào lục : Tý , Dần,Thìn, Ngọ, Thân, Tuất,
* Quẻ Tốn thuộc Mộc :
– Nội quái hào Sơ : Tân Sửu
– Ngoại quái hào Tứ : Tân Mùi
– Thứ tự từ hào Sơ đến hào lục : Sửu, Hợi, Dậu, Mùi, Tỵ, Mão
* Quẻ Ly thuộc Hỏa :
– Nội quái hào Sơ : Kỷ Mão
– Ngoại quái hào Tứ : Kỷ Dậu
– Thứ tự từ hào Sơ đến hào lục : Mão , Sửu, Hợi, Dậu, Mùi, Tỵ
* Quẻ Khôn thuộc Thổ :
– Nội quái hào Sơ : Ất Mùi
– Ngoại quái hào Tứ : Quý Sửu
– Thứ tự từ hào Sơ đến hào lục : Mùi, Tỵ , Mão , Sửu, Hợi, Dậu
* Quẻ Đoài thuộc Kim :
– Nội quái hào Sơ : Đinh Tỵ
– Ngoại quái hào Tứ : Đinh Hợi
– Thứ tự từ hào Sơ đến hào lục : Tỵ , Mão , Sửu, Hợi, Dậu, Mùi
· AN THẾ VÀ ỨNG
– Đứng đầu của Tám Quẻ Thế ở hào Lục từ đó tiếp theo động hào Sơ thì thế ở hào Sơ, QUẺ DU HỒN thế ở hào Tứ. QUẺ HỒN QUÝ thế ở hào Tam.
LỤC THÚ CA
. Giáp Ất khởi Thanh Long
. Bính Đinh khởi Chu Tước
. Mậu nhật khởi Câu Trần
. Kỷ nhật khởi Đằng Xà
. Canh Tân khởi Bạch Hổ
. Nhâm Quý khởi Huyền Vũ
( Tính từ dưới lên )
· AN LỤC THÚ
Lấy GIÁP ẤT, BÍNH ĐINH làm ví dụ, còn lại cứ phỏng theo vậy.
Ngày GIÁP ẤT Ngày BÍNH ĐINH
– Hào lục HUYỀN VŨ (6) – THANH LONG
– Hào ngũ BẠCH HỔ (5) – HUYỀN VŨ
– Hào từ ĐẰNG XÀ (4) – BẠCH HỔ
– Hào tam CÂU TRẦN (3) – ĐẰNG XÀ
– Hào nhị CHU TƯỚC (2) – CÂU TRẦN
– Hào sơ THANH LONG (1) – CHU TƯỚC
· TAM HẠP CỤC
THÂN TÝ THÌN hội thành thủy cục
TỴ DẬU SỬU ———— kim —-
DẦN NGỌ TUẤT ———— hỏa —-
HỢI MÃO MÙI ———— mộc cục
· AN QUÁI THÂN THEO THÁNG
· ÂM THẾ từ tháng Ngọ khởi đi
· DƯƠNG THẾ từ tháng Tý khởi đi.
Muốn ở hào nào trong quẻ, cứ từ hào Sơ tính lên, đến hào thế bao nhiêu thì cứ từ tháng ở trên tính theo mà an.
Hào có quái thân là chủ việc xem, nếu không có quái thân là việc không có đầu mối, nếuquái thân bị thương thì việc khó thành.
· AN TRƯỜNG SINH TRÊN TAY
Trường sinh – Mộc dục – Quan đới – Lâm quan – Đế vượng – Suy – Bệnh – Tử – Mộ – Tuyệt – Thai – Dưỡng
Giả như Hỏa có trường sinh tại Dần, từ Dần khởi đi theo chiều thuận, Mộc dục ở Mão, Quan đới ở Thìn, cứ thế mà tiếp theo. Mộc trường sinh khởi từ Hợi cứ thế mà phỏng theo như thế.
LỘC MÃ VÀ DƯƠNG NHẬN
LỘC TỒN DƯƠNG NHẬN THIÊN MÃ
– GIÁP Lộc ở DẦN – ở MÃO – THÂN TÝ THÌN ở DẦN
– ẤT ———– MÃO——————-THÌN – TỴ DẬU SỬU ở HỢI
– BÍNH MẬU– TỴ ——————- NGỌ – DẦN NGỌ TUẤT ở THÂN
– ĐINH KỶ—- NGỌ—————— MÙI – HỢI MÃO MÙI ở TỴ
– CANH——–THÂN—————– DẬU
– TÂN ——— DẬU —————– TUẤT
– QUÝ ——— TÝ ——————- SỬU
· QUÝ NHÂN
(CANH)
GIÁP MẬU KIÊM NGƯU DƯƠNG = SỬU MÙI
ẤT KỶ THƯ HẦU PHƯƠNG = THÂN TUẤT
BÍNH ĐINH TRƯ KÊ VỊ = HỢI DẬU
NHÂM QUÝ THỐ XÀ TÀNG = MÃO TỊ
(LỤC)
CANH TÂN PHÙNG MÃ HỔ = DẦN NGỌ
Như ngày Giáp Mậu Canh xem quẻ thấy hào Sửu Mùi tức là ngày quý nhân, nếu người sinh năm Giáp Mậu Canh là mệnh quý nhân.
· TAM HÌNH LỤC HẠI
Dần hình tỵ, tỵ hình dần, thân sửu tuất tương hình mùi tinh tranh ( kịp đến ) , tí hình mão, mão hình tí, thìn ngọ dậu tỵ hợi tương hình
– Tí hại mùi, dần hại tỵ, thân hại hợi, sửu hại ngọ, mão hại thìn, tuất hại dậu
————————————–
– Càn là ngựa – Khôn là trâu, Cân là tay – Đoài là miệng – Khảm là heo – Ly là trĩ – Chấn là rồng – Tốn là gà,
· BÀI CA ĐỊNH GIAN HÀO
THẾ ỨNG TƯƠNG TRANH LƯỠNG GIAN HÀO
KỴ THẦN PHÁT ĐỘNG MẠC TƯƠNG GIAO
NGUYÊN THẦN DỮ DỤNG ĐƯƠNG TRUNG ĐỘNG
SINH THẾ PHÙ THÂN SỰ SỰ CAO
PHÉP KHỞI THÁNG THEO NĂM
GIÁP KỶ CHI NIÊN BÍNH TÁC THỦ
ẤT CANH CHI TUẾ MẬU VI ĐẦU
BÍNH TÂN CHI VỊ TÒNG CANH THƯỢNG
ĐINH NHÂM, NHÂM VỊ THUẦN HÀNH LƯU
MẬU QUÝ CHI NIÊN TỔNG PHƯƠNG PHÁP
GIÁP DẦN CHI THƯỢNG HẢO TRUY CẦU
- Dịch Vụ Tư Vấn 2025 - August 16, 2025
- Minh Đường Trong Phong Thủy - May 2, 2024
- Thập Thần Bát Tự Xem Tính Cách - April 13, 2024
Leave a Reply