Tham gia Khóa Học Kinh Dịch – Lục Hào Dự Trắc Học để có thể dự đoán nhiều việc trong cuộc sống!
TRẠCH THỦY KHỔN thuộc kim:
Khổn là nguy, trong quẻ tài, quan, phụ, huynh, tử đều đủ , không cần tìm phục
ĐINH MÙI Phụ – Mẫu
ĐINH DẬU Huynh – Đệ
ĐINH HỢI Ứng Tử – Tôn
Quái thân MẬU NGỌ Quan – Quỷ
MẬU THÌN Phụ – Mẫu
MẬU DẦN Thế Thê – Tài
TRẠCH ĐỊA TỤY thuộc kim:

ĐINH MÙI Phụ – Mẫu
ĐINH DẬU Ứng Huynh – Đệ
ĐINH HỢI Tử – Tôn
ẤT MÃO Thê – Tài
ẤT TỴ Thế Quan – Quỷ
ẤT MÙI Phụ – Mẫu
Tuỵ là tụ lại, trong quẻ tài, quan, huynh, phụ, tử đều đủ cả không cần tìm phục
TRẠCH SƠN HÀM thuộc kim:
ĐINH MÙI Ứng Phụ – Mẫu
ĐINH DẬU Huynh – Đệ
ĐINH HỢI Tử – Tôn
BÍNH THÂN Thế Huynh – Đệ
Phục Tài – MÃO BÍNH NGỌ Quan – Quỷ
BÍNH THÌN Phụ – Mẫu
Hàm là cảm, trong quẻ thiếu thê tài, dùng quẻ đoài hào nhị mão mộc, thê tài đến phục tại hào hai bính ngọ, hỏa của quẻ này . Ngọ hỏa là phi thần, mão mộc là phục thần, mộc sinh hỏa vị chi phục đi sinh phi, gọi là tiết khí.
THỦY SƠN KIỂN thuộc kim:

MẬU TÍ Tử – Tôn
MẬU TUẤT Phụ – Mẫu
MẬU THÂN Thế Huynh – Đệ
BÍNH THÂN Huynh – Đệ
Phục Tài – MÃO BÍNH NGỌ Quan – Quỷ
BÍNH THÌN Ứng Phụ – Mẫu
Kiển là khó, trong quẻ thiếu thê tài, nên dùng hào hai quẻ đoài mão mộc thê tài, đến phục tại hào hai của quẻ này là ngọ hỏa. Ngọ hỏa là phi thần, mão mộc là phục thần, mộc sinh hỏa, vị chi mậu phục di sinh phi gọi là tiết khí.
ĐỊA SƠN KHIÊM thuộc kim:

QUÝ DẬU Huynh – Đệ
QUÝ HỢI Thế Tử – Tôn
QUÝ SỬU Phụ – Mẫu
BÍNH THÂN Huynh – Đệ
Phục Tài – MÃO BÍNH NGỌ Ứng Quan – Quỷ
BÍNH THÌN Phụ – Mẫu
Khiêm là lui, trong quẻ thiếu thê tài, dùnghào hai quẻ đoài mão mộc thê tài phục tại hào hai của quẻ này là ngọ hỏa, ngọ hỏa là phi thần, mão mộc là phục thần, mộc sinh hỏa, vị chi phục đi sinh phi gọi là tiết khí.
LÔI SƠN TIỂU QUÁ thuộc kim:
– Tiểu quá là qua, là quẻ thứ 7 của cung đoài, gọi là du hồn quái, trong khuyết thê tài và tử tôn.
– Dùng hào hai mão mộc thê tài, quẻ đoài phục ở hào hai ngọ hỏa của quẻ này, ngọ hỏa là phi thần, mão mộc là phục thần, mộc sinh hỏa vi chi phục khứ sinh phi, là tiết khí
– Dùng hào tứ quẻ đoài, tử tôn hợi thuỷ đến phục tại quẻ này hào tứ ngọ hỏa, ngọ hỏa là phi thần, hợi thủy là phục thần, thủy khắchỏa vị chi phục khắc phi gọi là xuất bạo.
CANH TUẤT Phụ – Mẫu
CANH THÂN Huynh – Đệ
Phục Tử – HỢI CANH NGỌ Thế Quan – Quỷ
BÍNH THÂN Huynh – Đệ
Phục Tài – MÃO BÍNH NGỌ Quan – Quỷ
BÍNH THÌN Ứng Phụ – Mẫu
LÔI TRẠCH QUI MUỘI thuộc kim:
CANH TUẤT Ứng Phụ – Mẫu
CANH THÂN Huynh – Đệ
Phục Tử – TÝ CANH NGỌ Quan – Quỷ
ĐINH SỬU Thế Phụ – Mẫu
ĐINH MÃO Thê – Tài
ĐINH TỴ Quan – Quỷ
Qui muội là lớn, là quẻ cuối của cung đoài, gọi là qui hồn quái, trong quẻ thiếu tử tôn nên dùng hào từ quẻ đoài, đến phục tại hào tứ ngọ hỏa quẻ này, ngọ hỏa là phi thần, tí thuỷ là phục thần, thủy khắc hỏa vị chi phục khắc phi là tiết khí.
Trên đây là trình bày lần lượt các quẻ cùng phục thần và quái thần. Vì Dịch lâm bổ Di có Duơng phục Âm, Âm phục Dương, bốc dịch toàn thư có càn khôn lui tới đổi nhau……. Là những phép lầm lẫn, cho nên trình bày các quẻ để tiện cho người học sau, Như sáu hào an tĩnh hoặc hào động khắc biến lạai khôngcó dụng thần để suy. Như trong quẻ biến hào thấy có dụng thần cùng quái thần, đã có dụng thần bất tất tra cứu phục thần nữa ? Giả như Thiên – sơn – độn quẻ an tĩnh khuyết thê tài thì dùng quẻ càn hài hai dần mộc đến phục ở hào hai ngọ hỏa của quẻ độn. Như quẻ độn hào sơ phát động biến thành Thiên Hỏa Đồng Nhân, hào sơ là Bính Thìn phụ mẫu biến thành kỷ mão ( mộc ) là thê tài thì dùng mão mộc là thêtài làm dụng thần bất tất tìm dần mộc phục nữa, các quẻ khác cũng phỏng thế.
- Dịch Vụ Tư Vấn 2025 - August 16, 2025
- Minh Đường Trong Phong Thủy - May 2, 2024
- Thập Thần Bát Tự Xem Tính Cách - April 13, 2024
Leave a Reply