Tài liệu được biên soạn bởi Thầy Nguyễn Việt Kiên!
Tại trong Bát tự Mệnh Lý, phân tích Lưu niên, đầu tiên phải đối với mỗi cái Thập Thần chỗ đại biểu nhiều tầng hàm nghĩa có hiểu rõ nhất định, người sự vật của Lưu niên này mà Thập Thần chỗ đại biểu, thường thường là phương hướng phát triển và cát hung họa phúc của Mệnh chủ năm này。
Mặt dưới, tựu cho mọi người giới thiệu một chút, Lưu niên có Thập Thần bất đồng, sẽ gặp đến những hạng mục công việc khác nhau nào vậy?
Lưu niên bất đồng Thập Thần sẽ có những hạng mục công việc nào
1、 Năm Tài tinh
Tài tinh (Chính Tài, Thiên Tài) đại biểu dục vọng, sự tình đại biểu đa phần cùng tiền tài、 công tác、 hôn nhân, cảm tình、 các sự việc liên quan。
(1) Tài tinh là hỷ dụng
Trên sự nghiệp tự nhiên có thể thu được cơ hội kiếm tiền tốt, lợi cho kinh doanh cùng đầu tư, đa số có tài phú, đại biểu tài vận tốt, thu nhập so với bình thường tăng nhiều, chất lượng sinh hoạt nâng cao。 Đàn ông chưa kết hôn có lợi tình yêu và hôn nhân, đồng thời còn dễ dàng xúc tiến hôn nhân。
(2) Tài tinh là Kị thần
Sẽ bởi vì người、 sự、 vật của Tài chỗ đại biểu mà mang đến tai họa。 Cầu tài khó khăn, tiêu phí tăng nhiều, dễ dàng phá tài, việc tốt nhiều dây dưa, tình cảm bất thuận, nếu Tài tinh khắc đến Ấn tinh, bất lợi cha mẹ trưởng bối。
2、 Năm Ấn tinh
Sự tình đại biểu đa phần cùng các sự việc liên quan đến học tập、 mẫu thân、 bậc thầy、 đơn vị công tác、 danh dự、 ngân phiếu định mức、 nhà ở、 bệnh tật、 tài vận。
(1) Ấn tinh là hỷ dụng
Năm của Ấn tinh (Chính Ấn, Thiên Ấn), Dụng thần đáo vị, là vận trình tốt nhất, sự nghiệp thuận lợi, được quý nhân trưởng bối, lãnh đạo yêu mến。 Các cơ hội cầu danh cầu lợi đều thuận tay, trước thư lập thuyết, phát biểu văn chương, đánh giá chức danh, bài kiểm tra, ra nước ngoài du học v.v。 Có thể tích cực nỗ lực, thi thố tài năng, đạt đến cảnh giới lý tưởng。
(2) Ấn tinh là Kị thần
Sự nghiệp bất thuận, nhiều đau khổ, bệnh đau, nghe không vào ý kiến của trưởng bối lãnh đạo mà dẫn đến tai nạn, mưu sự mất đi cơ hội tốt, không được đến lãnh đạo coi trọng, lý tưởng cao xa, đa phần sụp đổ, dễ dàng thất vọng, dễ bị trưởng bối làm cản trở。
3、 Năm Tỷ Kiếp
Sẽ phát sinh sự tình có liên quan về người、 sự、 vật cùng Tỷ Kiếp (Tỷ Kiên, Kiếp Tài) chỗ đại biểu, sự việc cát hung phát sinh cùng anh em, chị em gái, bạn bè đồng nghiệp có liên quan v.v。
(1) Tỷ Kiếp tinh là hỷ dụng
Năm này Mệnh chủ sẽ được đến giúp đỡ của bạn bè、 anh chị em, từ đó thu được một số cơ hội phát triển tốt, làm việc thuận buồm xuôi gió, đồng nghiệp đồng hương bạn tốt, trong ngoài đoàn kết, lợi cho mở rộng nhân mạch, hợp tác đắc tài, các sự việc lợi vợ、 lợi cha v.v。
(2) Tỷ Kiếp tinh là Kị thần
Nếu khi Lưu niên Tỷ Kiếp là Kị thần, tựu sẽ làm việc bất thuận, việc tốt bị tranh, phòng tiểu nhân。 Anh em bạn bè không hòa mục, sẽ bởi vì bạn bè、 đồng nghiệp、 anh chị em dẫn đến khẩu thiệt、 tranh đấu、 phá tài, còn có các sự việc khắc thê、 khắc cha。
4、 Năm Thực Thương
Thực Thương (Thực Thần, Thương Quan) đại biểu cách nghĩ、 đầu tư、 tình cảm, khẩu thiệt、 trù hoạch、 sáng tạo、 kỹ thuật、 di chuyển、 di động、 điều động、 tai họa thương bệnh v.v, nữ mệnh đến vận Thực Thương hoặc Lưu niên, vô luận hỷ kỵ, cảm tình、 hôn nhân phần lớn không như ý, năm sinh đẻ có thể ngoại trừ。
(1) Thực Thương tinh là hỷ dụng
Mưu tài cầu lợi, tương đối nhẹ nhàng, ít vất vả。 Dễ dàng xuất hiện cơ hội kinh doanh mới, sáng lập tài nguyên mới, trí tuệ cùng tài năng so với bình thường tăng cường, sẽ tích cực trù hoạch sự nghiệp mới, trong sinh hoạt coi trọng vật chất và hưởng thụ tinh thần, ưa thích cùng bạn bè qua lại, có thể ăn có thể uống, cơ hội giải trí nhiều。
(2) Thực Thương tinh là Kị thần
Dễ sinh thị phi khẩu thiệt, sinh hoạt nhiều bận rộn, hành động theo cảm tính phiền não nhiều, công tác không thuận tâm, cùng lãnh đạo không hợp, có ý nghĩ hoặc cử động rời chức làm ăn riêng lẻ, trường hợp ít nghiêm trọng sẽ nhận đến cấp trên xử lý, giáng chức sử dụng, rời cương vị công tác, trường hợp nghiêm trọng hơn dễ dàng xúc phạm pháp quy, dễ chiêu tai họa, bệnh, thương tàn v.v。
5、 Năm Quan Sát
Sẽ phát sinh sự tình có liên quan cùng người、 sự、 vật mà Quan Sát (Chính Quan, Thiên Quan) chỗ đại biểu, như công tác、 chức nghiệp、 chức vụ、 quan chức、 danh dự、 quan ty、 tai họa bệnh thương、 phạm tiểu nhân v.v。
(1) Quan tinh là hỷ dụng
Tham vọng sự nghiệp tăng cường, đơn vị đi làm được lãnh đạo coi trọng, thăng chức tăng lương, chức vị quyền lực vững chắc hoặc tăng lên, người làm nghề tự do, lợi khai sáng sự nghiệp mới, bản thân sáng nghiệp làm ông chủ, lợi cầu danh cầu tài, nam đã kết hôn thêm người vào cửa được con cái v.v。
(2) Quan Sát tinh là Kị thần
Trên công tác áp lực lớn, đa ưu ít lạc, phòng tiểu nhân, bị lãnh đạo bài xích, hoàn cảnh sinh hoạt kém, giữa bạn bè qua lại ít, tâm tình buồn bực, tính cách tì khí không tốt, dễ dàng xung động phát hỏa, dễ cùng người khác phát sinh sự việc quan phi khẩu thiệt, dễ bị người ức hiếp, cũng dễ là sự việc nhi nữ phiền não, bị nhi nữ liên lụy v.v。
- Minh Đường Trong Phong Thủy - May 2, 2024
- Thập Thần Bát Tự Xem Tính Cách - April 13, 2024
- Thập Thần Bát Tự Quá Vượng - April 11, 2024
Leave a Reply