chờ chỉnh sửa 5

11. LÝ GIẢI NGŨ HÀNH, CAN, CHI
11.1. Ngũ Hành
– Kim: Vàng, hay nói chung tất cả những kim loại như: sắt, đồng, bạc, chì,…
– Mộc: Gỗ, hay nói chung tất cả những loại cây.
– Thủy: Nước, hay nói chung tất cả những chất lỏng.
– Hỏa: Lửa hay hơi nóng.
– Thổ: Đất, hay nói chung tất cả những khoáng vật.
Theo Đông phương lý học thì mọi vật chất ở xung quanh ta đều tạo nên bởi một phần của Ngũ hành hay cấu kết bởi hai, ba phần của Ngũ hành, hoặc còn nguyên thể, hoặc đã biến thể. Ngũ hành có tương sinh và tương khắc.

ngu hanh sinh khac 1

11.2.2. Tương phá

Giáp phá Mậu Kỷ phá Quý
Ất phá Kỷ Canh phá Giáp
Bính phá Canh Tân phá Ất
Đinh phá Tân Nhâm phá Bính
Mậu phá Nhâm Quý phá Đinh

11.2.3. Phân Âm Dương và phối hợp Ngũ Hành

bang phan am duong ngu hanh

11.3. Thập Nhị Chi
Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi
11.3.1. Tượng hình
Thập nhị Chi được tượng hình bằng những giống vật.

thap nhi chi

11.3.3. Tam hợp

Dần – Ngọ – Tuất Thân – Tý – Thìn Hợi – Mão – Mùi Tỵ – Dậu – Sửu

11.3.4. Nhị hợp

Tý – Sửu Thìn – Dậu Dần – Hợi Tỵ – Thân Mão – Tuất Ngọ – Mùi

11.3.5. Xung

Tý – Ngọ Mão – Dậu Dần – Thân Tỵ – Hợi Thìn – Tuất Sửu – Mùi

Trong một vài cuốn sách Lý học, Thìn được coi là hòa với Tuất, Sửu được coi là hòa với Mùi, vì Thìn – Tuất – Sửu – Mùi đều thuộc Thổ

11.4. Phần Âm Dương
11.4.1. Phối hợp Ngũ Hành, Ngũ Sắc, định Bát Quái và Phương
Hướng

bang am duong 12 chi

qui dinh tren ban do 12 cung

11.4.3. Phối hợp với 12 chi, phân ra bốn mùa và qui định vào ngũ hành

bang phoi hop 12 chi

11.4.4. Phối hợp với mười can
Tháng Giêng bao giờ cũng là tháng Dần, tháng hai là tháng Mão,… Nhưng cũng cần phải phối hợp 12 tháng với 10 Can để biết rõ hàng Can của mỗi tháng. Hàng Can mỗi tháng thay đổi tùy theo hàng Can của mỗi năm.
Thí dụ: Sinh năm Kỷ Sửu, tháng Tám. Coi bảng trên đây, tháng Tám là tháng Dậu, hàng Can của tháng Qúy. Vậy tháng Tám năm Kỷ Sửu là tháng Qúy Dậu.

bang phoi hop 10 can

11.5. Ngày và Giờ
Muốn biết rõ sự phối hợp của mỗi ngày trong tháng, với 10 Can và 12 Chi, phải coi trong Tính Mệnh Vạn Niên Lịch. Sau khi đã biết Can Chi của ngày, có thể tìm được hàng Can của giờ.
Thí dụ: Sinh tháng Ất Mùi, ngày 7 giờ Ngọ. Coi trong Tính Mệnh Vạn Niên Lịch, căn cứ theo tháng Ất Mùi, thấy ngày 7 là ngày Bính Dần, thấy giờ Ngọ là ngày Giáp Ngọ.

bang ngay va gio

Nguyễn Việt Kiên
Follow me
Latest posts by Nguyễn Việt Kiên (see all)

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*