Phương pháp An Sao trong TVĐSTB

Xin giới thiệu đến các bạn nội dung trong phần An sao của Tử Vi Đẩu Số Tân Biến, hi vọng sẽ mang đến cho các bạn lợi ích thiết thực.

Table of Contents

8. AN SAO

8.1. Tử Vi tinh hệ

Chùm sao này gồm có Tử Vi, Liêm Trinh, Thiên Đồng, Vũ Khúc và Thiên Cơ. Trước hết phải an Tử Vi bắt đầu từ một cung đã định trước. Sau khi an Tử Vi, đếm theo chiều thuận bỏ qua ba cung an Liêm Trinh, bỏ qua hai cung an Thiên Đồng, an Vũ Khúc, an Thái Dương, bỏ qua một cung an Thiên Cơ.
Những cung đã định trước để từ đấy, an Tử Vi được ghi trong bảng dưới đây (tùy theo cục và ngày sinh).

thuy-nhi-cuc

moc-tam-cuc

kim-tu-cuc

tho-ngu-cuc

hoa-luc-cuc

8.2. Thiên Phủ tinh hệ

Chùm sao này gồm có: Thiên Phủ, Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát, Phá Quân. Trước hết phải an Thiên Phủ bắt đầu từ một cung đã định trước. Sau khi an Thiên Phủ, theo chiều thuận lần lượt mỗi cung an một sao thứ tự: Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát, bỏ qua ba cung an Phá Quân. Những cung đã định trước để từ đấy, an Thiên Phủ được ghi trong bảng dưới đây (tùy theo vị trí của Tử Vi).

thien-phu-tinh-he

8.3. Thái Tuế tinh hệ

Trước hết phải an Thái Tuế ở cung có tên hàng Chi của năm sinh.
Thí dụ: Sinh năm Tý, an Thái Tuế ở cung Tý.
Sau khi an Thái Tuế dù là nam số hay nữ số, cứ theo chiều thuận lần lượt mỗi cung an một sao theo thứ tự: Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù.

8.4. Lộc Tồn tinh hệ

Trước hết phải an Lộc Tồn, theo hàng Can của năm sinh. Coi bảng dưới đây:

an-loc-ton

Sau khi an Lộc Tồn, dương nam, âm nữ theo chiều thuận còn âm nam, dương nữ theo chiều nghịch, lần lượt mỗi cung an một sao theo thứ tự Lực Sỹ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Đại Hao, Phục Binh, Quan Phù.

8.5. Tràng Sinh tinh hệ

Trước hết phải an Tràng Sinh tùy theo Cục. Coi bảng dưới đây:

Cục Thủy Mộc Kim Thổ Hỏa
Cung Thân Hợi Tỵ Thân Dần

Thí dụ: Số thuộc Mộc Tam Cục, phải an Tràng Sinh ở Hợi.

Sau khi an Tràng Sinh dương nam, âm nữ, theo chiều thuận còn âm nam, dương nữ theo chiều nghịch lần lượt mỗi cung an một sao theo thứ tự: Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vượng, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng.

8.6. Bộ sao Lục sát (Kình Dương, Đa La, Địa Kiếp, Địa Không, Hỏa Tinh, Linh Tinh)

8.6.1. Kình Dương, Đà La
– An Kình Dương ở cung đằng trước cung đã an Lộc Tồn.
– An Đà La ở cung đằng sau cung đã an Lộc Tồn.
Thí dụ: Lộc Tồn ở Tý, Kình Dương an ở Sửu, Đà La an ở Hợi.
8.6.2. Địa Không, Địa Kiếp
– Bắt đầu từ cung Hợi, kể là giờ Tý, đếm theo chiều thuận đến giờ sinh, ngừng lại ở cung nào an Địa Kiếp ở cung đó.
– Bắt đầu từ cung Hợi, kể là giờ Tý, đếm theo chiều nghịch, đến giờ sinh ngừng lại ở cung nào là an Địa Không ở cung đó.
8.6.3. Hỏa Tinh, Linh Tinh
☯Dương nam, âm nữ
+ Hỏa Tinh: Bắt đầu từ một cung đã định trước, kể là giờ Tý, đếm theo chiều thuận, đến giờ sinh, ngừng lại ở cung nào, an Hỏa Tinh ở cung đó.
+ Linh Tinh: Bắt đầu từ một cung đã định trước, kể là giờ Tý, đếm theo chiều nghịch, đến giờ sinh, ngừng lại ở cung nào an Linh Tinh ở cung đó.
☯Âm nam, dương nữ
+ Hỏa Tinh: Bắt đầu từ một cung đã định trước, kể là giờ Tý, đếm theo chiều nghịch, đến giờ sinh, ngừng lại ở cung nào an Hỏa Tinh ở cung đó.
+ Linh Tinh: Bắt đầu từ một cung đã định trước, kể là giờ Tý, đếm theo chiều thuận, đến giờ sinh, ngừng lại ở cung nào, an Linh Tinh ở cung đó.
– Những cung đã định trước để khởi từ đấy, an hai sao Hỏa, Linh ghi trong bảng dưới đây:

an-hoa-linh

Thí dụ: Con trai sinh năm Dần là dương nam, muốn an Hỏa Tinh phải khởi từ cung Sửu, gọi là giờ Tý, đến đếm theo chiều thuận đến giờ sinh, ngừng lại ở cung nào, an Hỏa Tinh ở cung đó. Muốn an Linh Tinh phải khởi từ cung Mão, gọi là giờ Tý, đếm theo chiều nghịch đến giờ sinh, ngừng lại ở cung nào, an Linh Tinh ở cung đó.

8.7. Bộ sao Tả Hữu (Tả Phụ, Hữu Bật)

– Tả Phụ: Bắt đầu từ cung Thìn kể là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, ngừng lại ở cung nào an Tả Phụ ở cung đó.
– Hữu Bật: Bắt đầu từ cung Tuất kể là tháng Giêng, đếm theo chiều nghịch đến tháng sinh, ngừng lại ở cung nào an Hữu Bật ở cung đó.

8.8. Bộ sao Xương Khúc (Văn Xương, Văn Khúc)

– Văn Xương: Bắt đầu từ cung Tuất kể là giờ Tý, đếm theo chiều nghịch đến giờ sinh, ngừng lại ở cung nào an Văn Xương ở cung đó.
– Văn Khúc: Bắt đầu từ cung Thìn kể là giờ Tý, đếm theo chiều thuận đến giờ sinh, ngừng lại ở cung nào an Văn Khúc ở cung đó.

8.9. Bộ sao Long Phượng (Long Trì, Phượng Các)

– Long Trì: Bắt đầu từ cung Thìn kể là năm Tý, đếm theo chiều thuận đến năm sinh, ngừng lại ở cung nào an Long Trì ở cung đó.
– Phượng Các: Bắt đầu từ cung Tuất kể là năm Tý, đếm theo chiều nghịch đến năm sinh, ngừng lại ở cung nào an Phượng Các ở cung đó.

8.10. Bộ sao Khôi Việt (Thiên Khôi, Thiên Việt)

An bộ sao Khôi Việt, phải tùy theo hàng Can của năm sinh. Coi bảng dưới đây:

an-khoi-viet

8.11. Bộ sao Khốc Hư (Thiên Khốc, Thiên Hư)

– Thiên Khốc: Bắt đầu từ cung Ngọ kể là năm Tý, đếm theo chiều nghịch đến năm sinh, ngừng lại ở cung nào an Thiên Khốc ở cung đó.
– Thiên Hư: Bắt đầu từ cung Ngọ kể là năm Tý, đếm theo chiều thuận đến năm sinh, ngưng tại cung nào an Thiên Hư tại cung ấy.
Thiên Khốc, Thiên Hư cùng với Song Hao, Tang Môn, Bạch Hổ hợp thành bộ Lục Bại. Thiên Hư bao giờ cũng đồng cung với Tuế Phá.

8.12. Bộ sao Thai Tọa (Tam Thai, Bát Tọa)

– Tam Thai: Xem Tả Phụ ở cung nào kể cung ấy là mồng một, bắt đầu đếm theo chiều thuận đến ngày sinh, ngừng lại ở cung nào an Tam Thai ở cung đó.
– Bát Tọa: Xem Hữu Bật ở cung nào kể cung ấy là mồng một, bắt đầu đếm theo chiều nghịch đến ngày sinh, ngừng lại ở cung nào an Bát Tọa ở cung đó.

8.13. Bộ sao Quang Qúy (Ân Quang, Thiên Qúy)

– Ân Quang: Xem Văn Xương ở cung nào kể cung ấy là mồng một, bắt đầu đếm theo chiều thuận đến ngày sinh, lùi lại một cung an Ân Quang.
– Thiên Qúy: Xem Văn Khúc ở cung nào kể cung ấy là mồng một, bắt đầu đếm theo chiều nghịch đến ngày sinh, lùi lại một cung an Thiên Qúy.

8.14. Bộ sao Thiên, Nguyệt Đức (Thiên Đức, Nguyệt Đức)

– Thiên Đức: Bắt đầu từ cung Dậu kể là năm Tý, đếm theo chiều thuận đến năm sinh, ngừng lại ở cung nào an Thiên Đức ở cung đó.
– Nguyệt Đức: Bắt đầu từ cung Tỵ kể cả năm Tý, đếm theo chiều thuận đến năm sinh, ngừng lại ở cung nào an Nguyệt Đức ở cung đó.

8.15. Bộ sao Hình, Riêu, Y (Thiên Hình, Thiên Riêu, Thiên Y)

– Thiên Hình: Bắt đầu từ cung Dậu kể là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, ngừng lại ở cung nào an Thiên Hình ở cung đó.
– Thiên Riêu: Bắt đầu từ cung Sửu kể là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, ngưng tại cung nào an Thiên Riêu ở cung ấy
– Thiên Y: Thiên Riêu ở cung nào an Thiên Y ngay ở cung đó.

8.16. Bộ sao Hồng Hỷ (Hồng Loan, Thiên Hỷ)

– Hồng Loan: Bắt đầu từ cung Mão kể là năm sinh, đếm theo chiều nghịch đến năm sinh, ngừng lại ở cung nào an Hồng Loan ở cung đó.
– Thiên Hỷ: Thiên Hỷ an ở cung đối với cung an Hồng Loan.
Thí dụ: an Hồng Loan ở Tỵ, an Thiên Hỷ ở Hợi.

8.17. Bộ sao Ấn Phù (Quốc Ấn, Đường Phù)

– Quốc Ấn: Bắt đầu từ cung an Lộc Tồn kể là cung thứ nhất, đếm theo chiều thuận đến cung thứ chín, ngừng lại an Quốc Ấn.
– Đường Phù: Bắt đầu từ cung an Lộc Tồn kể là cung thứ nhất, đếm theo chiều nghịch đến cung thứ tám, ngừng lại an Đường Phù.

8.18. Bộ sao Thiên Địa, Giải Thần (Thiên Giải, Địa Giải, Giải Thần)

– Thiên Giải: Bắt đầu từ cung Thân kể là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, ngừng lại ở cung nào an Thiên Giải ở cung đó.
– Địa Giải: Bắt đầu từ cung Mùi kể là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, ngừng lại ở cung nào an Địa Giải ở cung đó.
– Giải Thần: Phượng Các ở cung nào an Giải Thần ở cung đó.

8.19. Bộ sao Thai Cáo (Thai Phụ, Phong Cáo)

– Cách thứ nhất: Theo giờ sinh.
+ Thai Phụ: Bắt đầu từ cung Ngọ là giờ Tý, tính thuận tới giờ sinh, ngưng tại cung nào, an Thai Phụ tại cung ấy.
+ Phong Cáo: Bắt đầu từ cung Dần là giờ Tý, tính thuận tới giờ sinh, ngưng tại cung nào, an Phong Cáo tại cung ấy.
– Cách thứ hai: Căn cứ vào cung của sao Văn Khúc, sau hai cung là sao Thai Phụ, trước hai cung là sao Phong Cáo
Thí dụ: Văn Khúc ở Thìn, Thai Phụ an ở Ngọ, Phong Cáo an ở Dần

8.20. Bộ sao Tài Thọ (Thiên Tài, Thiên Thọ)

– Thiên Tài: Bắt đầu từ cung an Mệnh kể là năm Tý, đếm theo chiều thuận đến năm sinh, ngừng lại ở cung nào an Thiên Tài ở cung đó.
– Thiên Thọ: Bắt đầu từ cung an Thân kể là năm Tý, đếm theo chiều thuận đến năm sinh, ngừng lại ở cung nào an Thiên Thọ ở cung đó.

8.21. Bộ sao Thương Sứ (Thiên Thương, Thiên Sứ)

– Thiên Thương: Bao giờ cũng an ở cung Nô Bộc.
– Thiên Sứ: Bao giờ cũng an ở cung Tật Ách.

8.22. Bộ sao La Võng (Thiên La, Địa Võng)

– Thiên La: Bao giờ cũng an ở cung Thìn.
– Địa Võng: Bao giờ cũng an ở cung Tuất.

8.23. Bộ sao Tứ Hóa (Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa, Hóa Kỵ)

Theo hàng Can của năm sinh an Tứ Hóa theo thứ tự: Lộc, Quyền, Khoa,
Kỵ, vào những cung đã an sao kê trong bảng dưới đây:

bang-tu-hoa

8.24. Bộ sao Quan Phúc (Thiên Quan Qúy Nhân, Thiên Phúc Qúy Nhân)

Tùy theo hàng Can của năm sinh, coi bảng dưới đây:

phuong phap an Co Qua

8.26. Sao Đào Hoa

Tùy theo hàng Chi của năm sinh, coi bảng dưới đây:

phuong phap an Dao Hoa

8.27. Sao Thiên Mã

Tùy theo hàng Chi của năm sinh, coi bảng dưới đây:

phuong phap an Thien Ma

Thí dụ: Sinh năm Tý an Thiên Mã ở cung Dần.

8.28. Sao Kiếp Sát

Tùy theo hàng Chi của năm sinh, coi bảng dưới đây:

Phuong phap an Kiep Sat

Thí dụ: Sinh năm Mùi an Kiếp sát ở cung Thân

8.29. Sao Phá Toái

Tùy theo hàng Chi của năm sinh, coi bảng dưới đây:

Phuong phap an Pha Toai

8.30. Sao Hoa Cái

Tùy theo hàng Chi của năm sinh, coi bảng dưới đây:

phuong phap an Hoa Cai

8.31. Sao Lưu Hà

Tùy theo hàng Can của năm sinh, coi bảng dưới đây:

Phuong phap an Luu Ha

8.32. Sao Thiên Trù

Tùy theo hàng Can của năm sinh, coi bảng dưới đây:

Phuong phap an Thien Tru

8.33. Sao Lưu Niên Văn Tinh

Tùy theo hàng Can của năm sinh, coi bảng dưới đây:

Phuong phap an Luu nien van tinh

8.34. Sao Bác Sỹ

An Lộc Tồn ở cung nào an Bác Sỹ ở cung đó.

8.35. Sao Đẩu Quân (Nguyệt Tướng)

Bắt đầu từ cung đã an Thái Tuế kể là tháng Giêng, đếm theo chiều nghịch đến tháng sinh, ngừng tại cung nào kể đó là giờ Tý, đếm theo chiều thuận đến giờ sinh ngừng tại cung nào an Đẩu Quân ở cung đó.

8.36. Sao Thiên Không

An Thiên Không ở cung đằng trước cung đã an Thái Tuế.
Thí dụ: Thái Tuế ở cung Mùi an Thiên Không ở cung Thân.

8.37. Bộ sao Nhị Không (Tuần Trung không vong (Tuần), Triệt Lộ không vong (Triệt))

8.37.1. Tuần Trung không vong
Tùy theo năm sinh, trong khoảng mười năm đã được giới hạn theo Can từ Giáp đến Qúy. Coi bảng dưới đây:

an-tuan-khong

Vị trí của Tuần ở trên bản đồ 12 cung, theo năm sinh trong khoảng mười năm từ Giáp đến Qúy.

an-tuan-khong

8.37.2. Triệt Lộ không vong
Tùy theo hàng Can của năm sinh, coi bảng nơi đây:

an-triet-khong

Thí dụ: Sinh năm Canh Ngọ an Triệt ở giữa cung Thân và cung Dậu.

Vị trí của Triệt ở trên bảng đồ 12 cung, tùy theo hàng Can của năm sinh.

an-triet-khong

9. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾU

Sau khi an sao, phải định hướng chiếu của các cung số. Xem một cung, phải xem cả cung chiếu của nó.

9.1. Tam chiếu

Ba cung chiếu lẫn nhau. Coi bảng dưới đây:

cung-tam-hop

cung-tam-hop

cung-tam-hop

cung-tam-hop

9.2. Xung chiếu

Hai cung đối nhau, chiếu lẫn nhau. Coi bảng dưới đây:

cung-xung-chieu

cung-xung-chieu

9.3. Nhị hợp

Coi bảng dưới đây:

cung-nhi-hop

9.4. Tóm tắt

Trên bản đồ 12 cung, những vị trí của các cung hợp, chiếu không bao giờ thay đổi. Muốn xem cung số, phải xem cả hai cung tam hợp chiếu của nó, cùng với một cung xung chiếu và một cung nhị hợp.
Thí dụ: Xem cung Sửu, phải xem cả cung Tý (xung chiếu), cung Dậu, cung Mùi (tam hợp chiếu) và cung Tý (nhị hợp).

Phần tiếp theo: Khởi hạn

Tìm hiểu về các nội dung khác:

Nguyễn Việt Kiên
Follow me
Latest posts by Nguyễn Việt Kiên (see all)

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*